I
|
Các chỉ tiêu kinh tế
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
1
|
(1). Tổng sản phẩm xã hội (GRDP - theo giá so sánh 2010), ước đạt.
|
(1). 58.355 tỷ đồng, bằng 103,65% KH, tăng 8,94% so với cùng kỳ năm 2021 (KH: 56,299 tỷ đồng, tăng 7,27%)
|
(1). 62.900 - 63.000 tỷ đồng, 7,8 - 8% so với năm 2022.
|
2
|
(2). GRDP đầu người (theo giá hiện hành) ước đạt:
|
(2). 56,7 triệu đồng/người (KH: 55 triệu đồng/người).
|
(2). 62,3 triệu đồng/người.
|
3
|
(3). Tổng vốn đầu tư toàn xã hội, ước đạt:
|
(3). 35,738 tỷ đồng, bằng 109% kế hoạch. KH: 32.800 tỷ đồng.
|
(3). 35,200 tỷ đồng tăng 7,3 % so với ước thực hiện năm 2022.
|
4
|
(4). Tổng kim ngạch xuất khẩu, ước đạt:
|
(4). 1.500 triệu USD, bằng 125% KH, tăng 30,32%.
|
(4). Trên 1.600 triệu USD
|
5
|
(5). Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng trên địa bàn, ước đạt:
|
(5). 93.000 tỷ đồng, bằng 102,76% KH, tăng 8,3%.
|
(5). 95.300 tỷ đồng
|
6
|
(6). Tổng thu cân đối ngân sách nhà nước trên địa bàn, ước đạt:
|
(6). 9.152 tỷ đồng, bằng 111,6% KH HĐND tỉnh giao và bằng 137,25% dự toán Trung ương giao, tăng 11,53%.
|
(6). 10.000 tỷ đồng, trong đó: Biện pháp tài chính 4.096 tỷ đồng (Khối tỉnh quản lý thu: 1.926 tỷ đồng; Khối huyện quản lý thu: 2.170 tỷ đồng.
|
7
|
(7). Phát triển cơ sở hạ tầng:
Ghi chú: riêng chỉ tiêu Tỷ lệ đô thị hóa sẽ báo cáo vào cuối năm 2025 vì chỉ tiêu này đánh giá kết quả thực hiện cả giai đoạn 5 năm 2021-2025.
|
(7). Thủy lợi bảo đảm tưới chủ động cho trên 83,28% diện tích cây trồng có nhu cầu tưới (KH: 83,28%); Cải tạo, nâng cấp nhựa hoặc bê tông hóa 96,01% các tuyến đường tỉnh, 93,42% các tuyến đường huyện, 67,96% các tuyến đường xã và liên xã (KH lần lượt là: 96,01% - 93,42% - 67,96%).
|
(7). Thủy lợi bảo đảm tưới chủ động cho trên 83,88% diện tích cây trồng có nhu cầu tưới; cải tạo, nâng cấp nhựa hoặc bê tông hóa 96,01% các tuyến đường tỉnh, 95,14% các tuyến đường huyện, 69,96% các tuyến đường xã và liên xã.
|
8
|
(8). Phát triển doanh nghiệp, Hợp tác xã:
|
(8). Có 1.500 DN thành lập mới, bằng 100% KH, tăng 42,72% (KH:1.500 DN thành lập mới); có 72 HTX và 01 Liên hiệp HTX thành lập mới, bằng 146% KH, tăng 37,74% (KH: 50 HTX thành lập mới).
|
(8). Có 1.670 doanh nghiệp và 60 HTX thành lập mới.
|
II.
|
Các chỉ tiêu xã hội
|
Năm 2022
|
|
|
|
(9). Giảm 1,75% (KH: 1,5-2,0%), trong đó tỷ lệ hộ nghèo trong đồng bào dân tộc thiểu số giảm 3,5% (KH: 3-4%). Giảm tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị còn 2,5% (KH: 2,5%).
|
(9). Giảm từ 1,5-2,0% (theo chuẩn nghèo giai đoạn 2021-2025), trong đó tỷ lệ hộ nghèo trong đồng bào dân tộc thiểu số giảm từ 3-4%. Giảm tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị còn 2,45%.
|
10
|
(10) Tỷ lệ lao động nông nghiệp trong tổng số lao động tham gia hoạt động kinh tế.
|
(10). Chiếm 59% (KH: 59%); tỷ lệ lao động được đào tạo so với tổng số lao động ước đạt 62% (KH: 62%), trong đó tỷ lệ có bằng cấp, chứng chỉ ước đạt 20,89% (KH: 20,89%). Giải quyết việc làm cho 41.250 lao động, bằng 103,13% KH, tăng 39,83% so với năm 2021 (KH: 40.000 lao động), trong đó xuất khẩu lao động ước đạt 1.586 người, bằng 105,73% KH, tăng 296,5% so với năm 2021 (KH: 1.500 người).
|
(10) Chiếm 58%; tỷ lệ lao động được đào tạo so với tổng số lao động đạt 63%, trong đó tỷ lệ có bằng cấp, chứng chỉ đạt 21,57%. Giải quyết việc làm cho khoảng 30.000 lao động, trong đó xuất khẩu lao động trên 1.500 người.
|
11
|
(11). Tỷ lệ trường đạt chuẩn Quốc gia, ước đạt:
|
(11). 56% (KH: 56%).
|
|
12
|
(12) Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng (cân nặng theo tuổi):
|
(12). Giảm còn 18% (KH: 18%). Số giường bệnh/1 vạn dân (không tính giường trạm y tế xã) đạt 28 giường/1 vạn dân (KH: 28 giường//1 vạn dân); số bác sỹ trên một vạn dân đạt 7,15 bác sỹ/1 vạn dân (KH: 7,15 bác sỹ/1 vạn dân). Tỷ lệ bao phủ BHYT ước đạt 91,75% (KH: > 91%).
|
(12) Giảm còn 17,8%. Số giường bệnh/1 vạn dân (không tính giường của trạm y tế xã) đạt 28,5 giường/1 vạn dân; số bác sỹ trên một vạn dân đạt 7,5 bác sỹ/1 vạn dân. Tỷ lệ bao phủ BHYT đạt 92,5%.
|
13
|
(13) Đến cuối năm 2022 lũy kế:
|
(13). Có 79/152 xã đạt chuẩn nông thôn mới, đạt tỷ lệ 52%, tăng 08 xã so với năm 2021 (KH: 52%); 01 đơn vị cấp huyện hoàn thành Chương trình xây dựng nông thôn mới (KH: 02 đơn vị).
|
(13). Có 86/152 xã đạt chuẩn nông thôn mới (tương ứng tỷ lệ 56,6%), tăng 07 xã so với năm 2022; 01 đơn vị cấp huyện hoàn thành Chương trình xây dựng nông thôn mới.
|
|
|
Năm 2022
|
|
14
|
(1). Tỷ lệ khu, cụm công nghiệp đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường, ước đạt:
|
(1). 22,22% (KH: 22,22%).
|
|
(2). Tỷ lệ chất thải rắn ở đô thị được thu gom, xử lý, ước đạt:
|
(2). 91% (KH: 91%).
|
|
(3). Tỷ lệ dân số đô thị được sử dụng nước sạch, ước đạt:
|
(3). 91% (KH: 91%).
|
|
(4). Tỷ lệ dân số nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh, ước đạt:
|
(4). 96% (KH: 96%).
|
|
(5). Tỷ lệ che phủ rừng (tính cả cây cao su) ước đạt.
|
(5). 38,35% (KH: 39,24%).
|
|
IV.
|
Chỉ tiêu cải cách hành chính
|
Năm 2022
|
|
15
|
(1) Chỉ số cải cách hành chính (PAR Index):
|
(1). Ước tăng 5-7 bậc so với năm 2021 (KH: tăng 5-7 bậc so với năm 2021).
|
(1) Tăng 5-7 bậc so với năm 2022.
|
(2). Tỷ lệ hồ sơ giải quyết theo dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên tổng số hồ sơ đạt:
|
|
|
(3). Thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu được triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4:
|
|
|
(4). Thủ tục hành chính được tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
(4). Trên 48,5% (KH: 48,5%).
|
|
V
|
Chỉ tiêu an ninh, quốc phòng, trật tự an toàn xã hội
|
|
|
16
|
|
|
|
(2). Tình hình an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội cơ bản ổn định, quốc phòng:
|
(2) Luôn được tăng cường, an ninh biên giới được giữ vững, ổn định.
|
(2). Bảo đảm an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội; an ninh biên giới được giữ vững.
|
(3). Điều tra, khám phá án hình sự đạt tỷ lệ:
|
(3). 94,39% (KH: >85%), trong đó án rất nghiêm trọng, đặc biệt nghiêm trọng đạt 100%, đạt tỷ lệ cao so với kế hoạch (KH: >90%).
|
(3). Điều tra, khám phá án hình sự đạt tỷ lệ trên 85%, trong đó án rất nghiêm trọng, đặc biệt nghiêm trọng đạt trên 90%.
|
(4). Tình hình an ninh trật tự và an toàn xã hội, giao thông:
|
(4). Đảm bảo an ninh trật tự và an toàn xã hội, giảm tỷ lệ tai nạn giao thông trên cả 3 tiêu chí về số vụ, số người chết và bị thương so với cùng kỳ năm 2021.
|
(4). Kiềm chế tai nạn giao thông trên cả 3 tiêu chí so với năm 2022.
|